Phúc đức tổ tiên gieo trồng từ thuở trước
Nhân tâm con cháu bồi đắp mãi về sau
Nguồn gốc tổ tiên
Thủy tổ dòng họ nguyễn văn ở làng An lai xã Trường giang là Cụ NGUYỄN VĂN PHÁP sinh năm 1528 mất 16/2/1600 âm lịch thọ 72 tuổi,Cụ tới An lai.Trường giang khi đã 55 tuổi tức năm 1583. thân sinh ra cụ là Cụ NGUYỄN VĂN PHẤN.ở xã Đông mạc,phủ Thái bình,Tỉnh hải dương
Cụ phục vụ cho triều đình nhà Hậu lê (lê trung hưng)hai lần được phong quận công tam phẩm sau đến lỗi thôn -an lai cụ cùng dân làng khai hóa và xây dựng làng phồn vinh văn hiến nên đến khi ngài mất được dân làng lập đền thờ gọi là nghè hạ. mộ phần của cụ hiện ở nghè hạ .Thủy tổ tỷ Thục thặn phu nhân sinh năm 1528-1069 thọ 81 tuổi.Gia phả của họ được các cụ để lại bằng chữ hán và chữ nôm sau này được ông VỸ (tức là ông cửu nho)ông KHUÊ và các ông trong họ dịch ra chữ quốc ngữ. Lúc này chữ quốc ngữ chưa hoàn thiện như ngày nay nên có nhiều tên các cụ khó đánh vần,đồng thời viết tiếp đến đời thứ 9.sau này ông NGUYỄN THANH TAO viết tiếp đến đời thứ mười một. Chúng tôi đã tra cứu rất kỹ về phủ thái bình thời 1528 tức là lúc Mạc đăng Dung lên ngôi 1527 lập ra nhà mạc hay gọi là thời nam bắc triều thì phủ thái bình tỉnh Hải Dương có các huyện Thụy anh,Phụ dực,Quỳnh côi ,Đông Quan thuộc tỉnh Thái Bình ngày nay (huyện Đông quan và tiên hưng sáp nhập thành huyện Đông hưng ngày nay) nôm na là phủ thái bình là một phần của tỉnh thái bình ngày nay nhưng tra cứu rất kỹ không có xã nào tên là đông mạc nên rất khó biết ông tổ thuộc huyện nào ngày nay. tôi xin chân thành cảm ơn các bác,Bố tôi,các chú và các anh trong dòng họ đã giúp đỡ giúp tôi tư liệu viết tiếp gia phả ,nếu còn thiếu sót mong được sự góp ý của các anh em trong dòng họ
NGƯỜI VIẾT :Nguyễn Xuân Sáu
Năm đời tiếp theo
ĐỜI THỨ HAI :
Liệt tổ NGUYỄN CHÂN LƯƠNG (Liệt tổ) sinh năm 1574 mất 1640 thọ 66 tuổi bà hiệu Đôn Tính thọ 54 tuổi Ông bà có một trai,một gái
ĐỜI THỨ BA:
Liệt tổ NGUYỄN TIỆP BÚT sinh 1624 thọ 58 tuổi bà hiệu từ HOAN 1626-1694 thọ 68 tuổi.
ĐỜI THỨ TƯ:Liệt tổ NGUYỄN PHÚC MINH 1669-1734 Thọ 65 tuổi Bà hiệu Từ TẠI 1658-1712 thọ 44 tuổi
ĐỜI THỨ NĂM :
Liệt tổ :NGUYỄN PHÚC KHOAN 1709-1779 thọ 70 tuổi Bà hiệu từ NHU 1710-1787 thọ 77 tuổi.
Ông Bà sinh được hai người con trai:NGUYỄN VĂN NHÂN húy TUÂN sinh năm 1752 mất 1832 thọ 80 tuổi và NGUYỄN VĂN UYỂN húy TOAN sinh 1755 mất 1824 thọ 69 tuổi
Từ đây chia ra hai chi
CHI CẢ
- ĐỜI THỨ SÁU:
- Ông tổ chi cả là NGUYỄN VĂN TUÂN
- TỰ NGUYỄN VĂN NHÂN sinh năm 1752 mất 1832 thọ 80 tuổi,ông có hai bà
- bà cả :hiệu TỪ VINH sinh năm 1750 mất 1815 thọ 65 tuổi và bà hai ;NGÔ THỊ LƯƠNG húy KHANG sinh năm 1752 mất 1835 thọ 83 tuổi
- ông bà có ba người con trai là HUÂN,MÃO,THÌN chi cả sẽ có ba hệ từ đây:
- ĐỜI THỨ BẢY:
- 7.1:Con cháu ông NGUYỄN VĂN HUÂN 1774-1847
- bà hiệu từ LUYẾN 1772-1841 ông bà có hai con trai là TRƯỢU 1827-1889và HOẠT 1831-1899
- ĐỜI THỨ TÁM :
- 8.1. Ông TRƯỢU
- bà từ DINH không có con trai
8.2.Ông HOẠT bà hiệu từ MÃN mất 02/10.có ba người con là NHUẬN,XOAN,VẺ (Ông VẺ không có con )
ĐỜI THỨ CHÍN : 9.1.
ÔNG NHUẬN
có ba con trai :BAO,TU,BỀ (Ông BAO và ÔNG TU không có con)
ĐỜI THỨ MƯỜI :ÔNG NGUYỄN VĂN BỀ 1879-1907 thọ 28 tuổi bà hiệu từ hát đẻ được ông XẾ
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT:NGUYỄN VĂN XẾ có con là NGUYỄN VĂN TÌNH,Nguyễn thị Hoa
ĐỜI THỨ MƯỜI HAI:NGUYỄN VĂN TÌNH có hai con là NGUYỄN VĂN TUẤN và một con gái
ĐỜI THỨ CHÍN :9.2.
ÔNG XOAN :
Ông có ba người con là CỪ,GIỐNG,NỌ
hai Ông CỪ và GIỐNG không có con
ĐỜI THỨ MƯỜI: Ông NỌ có hai con trai là VỌ và VẠY (Ông VẠY không có con trai )
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT:Ông VỌ có sáu người con là TOÀN,DÂN,THI ,ĐUA,ÁI,NGUYỆT
ĐỜI THỨ BẢY:
7.2.CON CHÁU ÔNG NGUYỄN VĂN MÃO 1777-1842
bà cả hiệu từ Chân 1772-1790,bà hai hiệu từ Nguyễn,bà ba hiệu từ Bưởi người công liêm
bà Cả mất năm 18 tuổi đẻ ra ông SUNG ông có hai con là MẬT và KẸO mất tích
bà hai đẻ được ông NINH ông có bốn người con DUẬY,LẠI,BÁT,ÁI các ông đều không có con
bà ba có hai con là DUNG,TOẠI hai ông không có con
các con cháu ông MẬT,KẸO mất tích ở công liêm mới tìm về họ nên không có thông tin chi tiết về con cháu
ĐỜI THỨ BẢY:
7.3.CON CHÁU ÔNG NGUYỄN VĂN THÌN 1804-1886 thọ 82 tuổi
,tự nguyễn văn Thăn bà hiệu từ Trường 1802-1863 thọ 61 tuổi ông bà có bốn người con là YẾN,LINH,BAN,THƯỢC (Ông LINH và Ông BAN không có con) như vậy con cháu ÔNG THÌN còn hai Ông là Ông YẾN và Ông THƯỢC
ĐỜI THỨ TÁM:
8.1.CON CHÁU ÔNG YẾN (ÔNG CỐ SỞ)
tự NGUYỄN VĂN CHÍNH 1822-1903 bà cả hiệu từ LỤA mất 06/9,bà hai hiệu từ VỜN mất 21/6
Ông có năm người con trai là :TIẾN,SỞI,CÚC,ĐÚC
ĐỜI THỨ CHÍN:
9.1.Ông TIẾN 1844-1966:
Ông có hai bà bà cả:Ngô thị Nghĩ 1836-1924 và bà hai hiệu từ Kỷ 1867-1937có bảy người con trai là TIÊU,GIAO,VIỄN,ĐIỆT,CẤU,PHÙNG,NHẠ và năm con gái SOẠN,HOẢN,THOẢN,KHỨU,HẺO
ĐỜI THỨ MƯỜI:
Con bà cả :Ngô thị Nghĩ:sinh được bốn trai,ba gái(TIÊU,GIAO,VIỄN,ĐIỆT và ba con gái là,SOẠN,HOẢN,THOẢN)
10.1. Ông TIÊU 1873-1897 bà Hoàng thị Khương mất 8/2:có một người con trai là DU và hai con gái
11.1NGUYỄN VĂN DU không có con trai
11.2.NGUYỄN THỊ CHIÊN chồng Nguyễn văn Y con là Nguyễn văn Học
11.3.NGUYỄN THỊ DY chồng Phạm văn Thào có con là:
SÁNG,ĐƯỜNG,SUNG,XANH,CĂNG,LĂNG,NĂNG,TUÂN
10.2.Ông GIAO tự Huyền Chân 1875-1944 bà Nguyễn thị Dung:có ba người con trai là THIỀU,MẠI,NẠI và năm người con gái TRIÊM,TRONG,TRANH,VANH,CHANH.
* 11.1.NGUYỄN VĂN THIỀU:học quốc học Huế sau về dạy ở yên định bị chết đuối chưa vợ
* 11.2.NGUYỄN VĂN MẠI chết trẻ
* 11.3.NGUYỄN VĂN NẠI 1917-2010 có hai bà vợ
Bà cả:Nguyễn thị Lọc 1919-2001 có sáu người con :Nội,Niệm,Lục,Sử,Sách,Viện
12.1.NGUYỄN THỊ NỘI:1943 chồng Phạm hồng Tơ 1943-2017 có bốn con
TUẤN,TÚ,TẤN,THẮNG
12.2.NGUYỄN VĂN NIỆM 1949 vợ Lê thị Vĩnh 1948 có bốn con
13.1.Nguyễn thị Thanh 1979 chồng Nguyễn văn Anh 1979 có hai con
14.1.Nguyễn hùng Quân 2000
14.2.Nguyễn hùng gia Phúc
13.2.Nguyễn văn Hải 1981 -2014 công an bị tai nạn giao thông
vợ Ngô thị Cúc 1983 con trai Nguyễn trung Hiếu 2010
13.3.Nguyễn mạnh Hùng 1984 kỹ sư ô tô
13.4.Nguyễn mạnh Cường 1987 kế toán công ty xăng dầu
vợ Nguyễn thị Thanh 1991 con là Nguyễn minh Đức 2017
12.3.NGUYỄN THỊ LỤC 1955 chồng Ngô khắc Lợi 1954 có bốn con
13.1.Ngô khắc Hưng 1978
13.2.Ngô thị Nguyên 1985
13.3.Ngô thị Ngân 1989
13.4.Ngô thị Ngoan 1991
12.4.NGUYỄN THỊ SỬ 1960 chồng Nguyễn văn Châu 1956
13.1.Nguyễn thị Loan 1985
13.2.Nguyễn văn Phương 1988
12.5.NGUYỄN THỊ SÁCH 1963 chồng Phạm viết Đông
13.1.Phạm viết Nam 1988
13.2.Phạm viết Bắc 1990
13.3.Phạm viết Phú 1992
12.6.NGUYỄN VĂN VIỆN 1967 vợ Phạm thị Nga 1972
13.1.Nguyễn thị Hằng 1991
13.2.Nguyễn thị Hà 1993
13.3.Nguyễn thành Phát 2014
Bà hai Trần thị Gụ 1918-1988 có hai con một gái và một trai
12.7.NGUYỄN THỊ TẠU 1948-1972 chết bệnh chưa chồng
12.8.NGUYỄN VĂN HÒA 1955 -2001 vợ Phạm thị Thọ 1957 có ba con
BÌNH,PHƯƠNG ,NGỌC
10.3.Ông VIỄN 1879-1931 bà Nguyễn thị Xừ 1879-1962:có một người con trai là KHUÊ và một con gái tên là SỰ
11.1.NGUYỄN NHƯ KHUÊ có hai con một trai,một con gái
12.1.NGUYỄN QUANG BƯU giáo viên có sáu người con
13.1.Nguyễn văn Lâm đi du học nước ngoài sau về nước bị bệnh TT có lấy vợ không có con
13.2.Nguyễn thị Liễu giáo viên chồng là Chinh
13.3.Nguyễn thị Lý
13.4.Nguyễn thị Lai
13.5.Nguyễn thị Luyện giáo viên
13.6.Nguyễn văn Lượng kỹ sư kinh tế
12.2.NGUYỄN THỊ TẦN chết trẻ
11.2.NGUYỄN THỊ SỰ chồng Nguyễn nho Vĩnh có hai con trai là:
TRỮ,KHANH và hai con gái PHẤT,PHÁN
10.4.Ông ĐIỆT 1883-1958 bà cả Nguyễn thị Lự 1881-1951 và bà hai Trần thị Tiếp:có năm người con trai và hai con gái:LIÊN,TƯỜN,DƯƠN,TRUNG,TRỰC
hai người con gái là Nguyễn thị Tục chồng là Đàn và
Nguyễn thị Sửu chồng Ngô khắc Dược
10.5.NGUYỄN THỊ SOẠN lấy chồng thanh thủy
10.6.NGUYỄN THỊ HOẢN chồng Trần văn Trị ở trường trung
10.7.NGUYỄN THỊ THOẢN chồng Nguyễn văn Đắc ở Tượng văn
Con bà hai:hiệu từ Kỷ 1867-1937 có ba trai,hai gái (CẤU,PHÙNG ,NHẠ và hai gái là Khứu,Hẻo)
10.8.Ông CẤU 1882-13/1/1918 năm đinh tỵ thọ 35 tuổi: Ông người thanh nhã,tính vui vẻ, giỏi võ, học ít mà lịch thiệp,tuổi thanh niên ông bị bắt đi lính pháp ,mãn lệ sáu năm về làm nghề thợ sơn.Thời gian ông ở lính lấy một cô gái là y tá bệnh viện tỉnh thanh hóa tên là Lộc người làng hạc sinh một con gái tên là Hợi,sau lấy chồng ở đấy có một vài lần về thăm quê cha nhưng sau không còn thấy về nữa.
Ông có lấy thêm một cô gái nữa tên Quang ở thị xã thanh hóa sinh được một con trai tên là Bê nhưng không thấy về thăm quê nên cũng không biết thế nào.khi ông mãn lệ đi lính pháp rồi về quê vẫn đi lại với hai bà ở thị xã.năm 1916 ông ứng mộ đi lính lần hai sang pháp đến Marseille (mác xây) bị bệnh và từ trần ở đấy vào ngày 13/01/2018. theo bút tích ông Như Khuê rằng ông bí mật theo vua Duy tân để chống pháp ,khởi nghĩa dự định tổ chức vào 01 giờ sáng ngày 03/5/1916 nhưng cuối tháng tư một thành viên trong tổ chức Việt nam quang phục hội là Võ an đã làm lộ , vua bị đi đày và bất đắc dĩ ông phải đi lính pháp lần hai.
bà cả Trần thị Ninh 1880-27/9/1956 có một gái và hai người con trai:MIÊN,LẤN.
11.1.NGUYỄN THỊ KHOA chồng Lê thế Sướng có hai gái ,một trai MỊCH,DUÂN và con trai LÊ HÙNG LUÂN
11.2.NGUYỄN VĂN MIÊN tự Nguyễn văn Tuyển 1906(bính ngọ)-29/8/1972 làm nghề thợ sơn và máy khâu có hai bà
Bà cả:Ngô thị Lũy 1903- mất 26/2/1928 khi mới 25 tuổi có hai con gái
12.1.NGUYỄN THỊ MỠI 1922-2008 (thọ 87 tuổi) chồng Phạm hữu Lưu ở đa hậu ,tượng văn có năm người con
12.2.NGUYỄN THỊ MỢN 1927 chồng Nguyễn văn Luyến ở tín bản
trường trung có năm người con
Bà hai :Ngô thị Nhỡ 1908-04/3/1990 (thọ 83 tuổi) có một con trai tên là THỊNH
12.3.NGUYỄN VĂN THỊNH 1943 (Qúy mùi) giáo viên toán.Nhà giáo ưu tú
vợ Nguyễn thị Thanh 1947 y sĩ có bốn người con :
13.1.Nguyễn thị Bình 1970 chồng Trần văn Liệu có một con gái Trần hạnh Linh
13.2.Nguyễn thị Ngọc 1971 giáo viên chồng Trần văn Thành 1968 có hai con
14.1.Trần anh Trung 1994
14.2.Trần phương Nga 2002
13.3.Nguyễn thị Châu 1973 giáo viên chồng Bùi sỹ Dũng 1966 có hai con gái
14.1.Bùi ngọc Hà 1995
14.2.Bùi lan Anh 2004
13.4.Nguyễn quang Hưng 1977 kỹ sư vợ Nguyễn anh Loan 1981 giáo viên có hai con một trai và một gái
14.1.Nguyễn quang Hải 2007
14.2.Nguyễn phương Anh 2013
bà hai Lê thị Lộc sinh một con gái Thị Hợi
bà ba;Lê thị Quang sinh một con trai Nguyễn văn Bê (không có liên lạc với họ hàng )
11.3.NGUYỄN VĂN LẤN 1913-18/2/1995 (thọ 83 tuổi ) làm nghề máy khâu
vợ Nguyễn thị Lơng 1911 06/3/2003 (thọ 93 tuổi ) có năm người con ba trai,hai gái
12.1.NGUYỄN THỊ PHÚC 1942 lấy chồng hoàng hóa có ba trai,bốn gái
12.2.NGUYỄN VĂN TUẦN 1946 thương binh vợ Nguyễn thị Lan 1955 có sáu con
13.1.Nguyễn thị Loan 1975 chồng Lê đình Cảnh có hai con ở Bình dương
13.2.Nguyễn thị Phượng 1976 chồng Đặng văn Chung có hai con
13.3.Nguyễn thị Phương 1979 chồng Trần đình Thọ
13.4.Nguyễn văn Nam 1981 vợ Lê thị Hiệp có hai con
14.1.Nguyễn an Na 2015
14.2.Nguyễn đức Huy 2017
13.5.Nguyễn văn Bắc 1983 vợ Nguyễn thị Lan 1987 có hai con
14.1.Nguyễn mạnh Hà 2016
14.2.Nguyễn tùng Lâm 2018
13.6.Nguyễn văn Kỳ 1985
12.3.NGUYỄN THỊ DÂN 1948 chồng là Nguyên có hai con gái Minh và Nghĩa
12.4.NGUYỄN VĂN THAO 1952 vợ Lê thị Thơ 1959 có ba con
13.1.Nguyễn văn Hải 1979 vợ Lê thị Nga 1983 có hai con trai
14.1.Nguyễn nhật Ánh 2002
14.2.Nguyễn mạnh Quân 2006
13.2.Nguyễn thị Hưng1982 chồng Nguyễn trọng Bảy
13.3.Nguyễn văn Hùng 1987 vợ Đinh thị Huyền con
14.1.Nguyễn thị vân Anh 2014
12.5.NGUYỄN VĂN DIỄN 1957 vợ Hoàng thị Son 1960-2014 có ba con
13.1.Nguyễn văn Thuân 1988 vợ Nguyễn thị Thường có hai con gái
14.1.Nguyễn thùy Linh 2011
14.2.Nguyễn trà My 2014
13.2.Nguyễn văn Thuận 1991
13.3.Nguyễn thị Hà 1997
10.9.Ông PHÙNG 1890-1953:bà Lê thị Trầu 1891-1949 có bốn người con trai :TOẠI,ĐẢI,KHỚI,CHÂU và con gái đầu Nguyễn thị Trịnh
11.1.NGUYỄN VĂN TOẠI có bốn con LONG,THÁI ,LAM,TOAN (đã chết)
11.2.NGUYỄN VĂN ĐÃI con là LỚI,LẴM,DINH,THUẦN,LOAN,KHIÊM,THỌ
11.3.NGUYỄN VĂN KHỚI con là SỒ,VĂN,VÕ
11.4.NGUYỄN VĂN CHÂU con là
12.1.NGUYỄN VĂN THỦY liệt sĩ chống mỹ
12.2.NGUYỄN VĂN TƯỜNG
12.3.NGUYỄN THỊ MAI
12.4.NGUYỄN VĂN QUANG
12.5.NGUYỄN THỊ VÂN
12.6.NGUYỄN VĂN MINH
12.7.NGUYỄN VĂN THANH
12.8.NGUYỄN THỊ TUYẾT
10.10.Ông NHẠ 1894-1947 bà Nguyễn thị Ngởm 1896-1981 :có bốn người con:BÍCH,THẠCH,MÔN,ĐÌNH(cả con gái là:BÍCH,THẠCH,HOẠCH,THINH,MÔN,ĐÌNH)
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT:
11.1.Ông BÍCH có bảy người con HỘI,GẤM,THẮM,TRỌNG,HÒNG,ĐIỀU,HOA
11.2.Ông THẠCH có hai bà,
Bà cả tên là Hợt có con trai tên là Năm
Bà hai có QUÂN,QUYỀN,QUÊ hiện ở Buôn mê thuột
11.3 Ông MÔN là liệt sĩ Ông có ba con :HƯƠNG ,VẤN,KHỞI
11.4.Ông ĐÌNH 1942 có ba con :SƠN,THANH,NGHĨA
10.11.NGUYỄN THỊ KHỨU chồng Nguyễn văn Vẹn chưa có con đã chết
10.12.NGUYỄN THỊ HẺO chồng Đậu ngọc Nhợi
ĐỜI THỨ CHÍN
9.2.Ông SỞI không có con trai
9.3.Ông CÚC không có con trai
9.4.Ông ĐÚC 1849-1909
có hai bà:bà cả hiệu từ Ngân 1881-1886 ,bà hai hiệu từ Tửu ,ông bà có năm người con trai HUỜ,BỘI,PHẾT,VỚT,PHIỆT
ĐỜI THỨ MƯỜI:
10.1.Ông HUỜ 1871-1911 bà Trần thị Bằng 1873-1936 .ông bà có ba con trai HỒNG,HỮU,LỰU,và hai con gái là HÀ ,HÃN.hai người con trai là HỒNG ,HỮU không lấy được vợ
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT: Ông LỰU có con trai là ĐẠO
ĐỜI THỨ MƯỜI HAI :Ông ĐẠO có tám người con :LAN,CHÂU,LONG,HƯỜNG,HỘI,PHƯƠNG,HUỆ
10.2.Ông BỘI:1888-1963 thọ 76 tuổi bà Nguyễn thị Ngỡi 1895-1979 thọ 84 tuổi ông bà có hai con trai là NHỢI và TẤT
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT
11.1.Ông NHỢI:TỢI,TÔN, thị TY,HUY,thị NỞ,thị XUÂN,HOA
11.2.Ông TẤT ông chết vì bị bệnh xơ gan cổ chướng,có con trai là NGHI bị tai nạn tàu hỏa chưa có vợ con
10.3.Ông PHẾT:có bốn con trai là KHẾT,ĐẠT,KHOÁI,ĐƯƠNG (ba người ĐẠT,KHOÁI,ĐƯƠNG không có con)
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT :Ông KHẾT Ông có sáu người con là THANH,NHÀN,NHUẦN,THẢO,NHÂN,SÁU
ĐỜI THỨ MƯỜI HAI
12.1 THANH 1949 vợ là DUNG 1957 có ba con gái và một con trai TƠ 1977,TUYẾT
1979,HƯƠNG 1984,Nguyễn văn Xuân 1986 có hai con trai là AN và KHANG
12.2.NHÀN 1952 chồng là HOAN có ba con là NHUNG1973,LIÊN1977,VÂN 1980
12.3.NGUYỄN VĂN NHUẦN vợ là NGUYỆT ANH 1958 có hai con
13.1.Nguyễn văn Đạt 1983,
13.2.Nguyễn thị kim Oanh1984
12.4.THẢO 1957 chồng là LÊ VĂN TỢI 1955 có ba con TUẤN 1985,TƯƠI 1986,GIANG 1989
12.5.NHÂN.1960chồng là PHẠM HỮU LẬP 1956 có ba con CÔNG 1985,VĂN 1987,VINH 1993
12.6.SÁU 1962 chồng là PHAN VĂN THU 1961có hai con là KIM CÚC 1985.VŨ CƯỜNG 1988
10.4.ÔNG VỚT có một người con trai NGUYỄN THANH LONG trung tá công an ở quảng trị
và bốn con gái LÂM,ĐÀO,THUỞ,MỞ
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT :
Ông Nguyễn thanh Long có ba con là LINH,QUỲNH,NGỌC
10.5.ÔNG PHIỆT có con trai là THẮNG,và hai con gái tên là Toàn và Mai
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT: Ông THẮNG ở quảng bình có con trai là QUANG và hai con gái
9.5 ÔNG ĐẮC 1869-1898 thọ 29 tuổi bà Lê thị Biển 1874-1939 có hai con là ĐÁT và MỚT
(Ông MỚT chết trẻ không có con)
ĐỜI THỨ MƯỜI:Ông ĐÁT 1888-1960 bà Nguyễn thị Đặt 1890-1956
có bốn người con BẢO,TUYÊN,TRUYỀN,HƯU
ĐỜI THỨ TÁM
CON CHÁU ÔNG THƯỢC (ÔNG CỐ HƯỜN)
Tự là NGUYỄN VĂN DƯỢC 1830-1906 thọ 77 tuổi bà cả hiệu từ Ánh 1831-1902,bà hai hiệu từ toan mất 27/10.Ông có năm người con trai là : TÍN,LỄ,VÕ,NGHỆ,BÙI
ĐỜI THỨ CHÍN:
9.1.CON CHÁU ÔNG TÍN( Ông cố BÀI)
tự là ƯỚC 1857-1898 bà Nguyễn thị Tơm 1857-1927
ông bà có hai người con trai là THƠN và LUƠN
ĐỜI THỨ MƯỜI
10.1.Ông THƠN bà là Ngô thị Ngôn :có bốn con trai:TẤN,DUY,DIẾN,KIÊN và bốn con gái:BÀI,TỞ,CỞ,MỞ
ĐỜI THỨ MƯỜI MỘT:
11.1.Ông TẤN bà là Nguyễn thị Sếnh có bảy người ba trai,bốn gái con:DUƠN,LĂNG,TĂNG,DẾNH,SEN,THẢO,MẬU
ĐỜI THỨ MƯỜI HAI:
12.1.NGUYỄN VĂN DUƠN vợ Hoàng thị Xế có bốn con trai:ĐƯƠNG ,THANH,TRÍ,DŨNG
ĐỜI THỨ MƯỜI BA:
13.1.Nguyễn văn Đương vợ là Nguyễn thị Thắng có hai trai,hai gái:
14.1 .Nguyễn văn Lợi vợ là Trần thị Thu con là Yến Nhi
14.2.Nguyễn văn Linh vợ là Lê thị Trang con là Nguyễn lê hải Đăng và hai con gái
14.3.Nguyễn thị Lài
14.4.Nguyễn thị Lai
13.2.Nguyễn văn Thanh:vợ là Đậu thị Tam con một trai,một gái
14.1.Nguyễn văn Tùng vợ là Lê hạnh Hòa con là:Công Minh,Quỳnh Thơ,Quỳnh Chi
14.2.Nguyễn thị Lam
13.3.Nguyễn văn Trí vợ là Lê thị Son con là Nguyễn văn Tâm và Nguyễn thị Dung
13.4.Nguyễn văn Dũng vợ là Lê thị Vân hai con là
Nguyễn văn Hùng và Nguyễn thị Oanh
12.2.NGUYỄN VĂN LĂNG 1930 vợ cả Trần thị Ân
13.1.Nguyễn văn Huệ vợ là Phạm thị Sáu có hai con trai là CƯỜNG và TRÁNG
14.1Nguyễn văn Cường vợ là Ngô thị Cúc con là Nguyễn khánh Nam và Nguyễn đăng Khôi
14.2.Nguyễn văn Tráng vợ là Lâm thị Vân con là Nguyễn thị Gia Hân,Nguyễn thị gia Như
13.2.Nguyễn văn Hùng vợ là Nguyễn thị Nhàn có ba con
14.1.Nguyễn văn Anh vợ là Nguyễn thị Nhung con là Nguyễn văn Huy
14.2.Nguyễn văn Hậu
14.3.Nguyễn thị Phương
13.3.Nguyễn thị Vân
13.4.Nguyễn thị Văn
Bà hai:có hai con trai
13.5.Nguyễn văn Sơn có hai con nhưng ly dị vợ
14.1.Nguyễn văn Trường
14.2.Nguyễn văn Giang
13.6.Nguyễn văn Lâm vợ là Hà thị Trang con là Nguyễn hà Linh
12.3.NGUYỄN VĂN TĂNG 1935 vợ là Nguyễn thị Thang 1934 có hai con
13.1.Nguyễn văn Dinh 1963 kỹ sư địa chất vợ là Lê thị Đan 1971 có ba con hai gái ,một trai
14.1.Nguyễn lê mỹ Linh 1996
14.2.Nguyễn lê mai Phương 2004
14.3.Nguyễn xuân Bách 2013
13.2.Nguyễn thị Diễn 1968 giáo viên chồng là Phạm hữu Tùng 1965
14.1.Phạm đức Tài 1990 vợ là Trần thị diệu Hương 1993
14.2.Phạm đức Dương 1995
12.4.NGUYỄN THỊ DẾNH
12.5.NGUYỄN THỊ SEN
12.6.NGUYỄN THỊ THẢO
12.7.NGUYỄN THỊ MẬU
11.2.ÔNG DUY vợ là Trần thị Gấm có hai con gái
12.1.NGUYỄN THỊ THẮM
12.2.NGUYỄN THỊ THAO
11.3.ÔNG DIẾN vợ là Phùng thị Lén có bốn con (hai chết trẻ)còn một trai,một gái
12.1.NGUYỄN VĂN TƯƠNG vợ là Nguyễn thị Cấn có một trai,một gái
13.1.Nguyễn văn Thuần vợ là Trịnh thị Tình có ba con
14.1.Nguyễn văn Trang vợ là Trần thị Phương
14.2.Nguyễn văn Chức
14.3.Nguyễn thị Tuyết
13.2.Nguyễn thị Thuấn
12.2.NGUYỄN THỊ TỚI chồng là Cung đại tá QĐND
11.4.ÔNG KIÊN vợ là Trần thị Huây có hai con trai và hai con gái
12.1.NGUYỄN VĂN TUYÊN vợ là Trịnh thị Thanh có bốn trai,hai gái
13.1.Nguyễn văn Thuân vợ là Trịnh thị Tuyết có hai con gái
14.1.Nguyễn thị Nguyệt
14.2.Nguyễn thị thảo Nhi
13.2.Nguyễn văn Thuyên vợ là Nông thị Nhâm có hai con
14.1.Nguyễn trọng Tuấn
14.2.Nguyễn thị Tuyết
13.3.Nguyễn văn Biên
13.4.Nguyễn văn Hoàng vợ là Đinh thị Nhung
13.5.Nguyễn thị Nhâm
13.6.Nguyễn thị Thu
12.2.NGUYỄN VĂN LUYẾN vợ là Bùi thị Sở có một trai,hai gái
13.1.Nguyễn văn Luyện vợ là Vũ thị Nhâm
14.1.Nguyễn vũ hải Đăng
14.2.Nguyễn thị trà My
13.2.Nguyễn thị Liên
13.3.Nguyễn thị Lài
12.3.NGUYỄN THỊ KHUYÊN
12.4.NGUYỄN THỊ KHUYẾN
11.5.BÀ NGUYỄN THỊ BÀI
11.6.BÀ NGUYỄN THỊ TỞ
11.7.BÀ NGUYỄN THỊ CỞ
11.8.BÀ NGUYỄN THỊ MỞ
10.2.Ông NGUYỄN VĂN VỸ 1882-1961 tự LUƠN hay gọi ông cửu nho,ông thi hương năm thứ nhất,1914 ông đậu giáo viên tân học bổ dạy trường tổng văn trường là người dạy chữ quốc ngữ đầu tiên ở tổng trường
bà Bà cả:PHẠM THỊ KIỂNG 1880-1920
sinh được ba người con là NHO,TỐ,Bà HỌC
Bà hai:NGUYỄN THỊ BẢN có bốn trai,hai gái:HIỆU,NGỮ,CHẤN,AN (Ông AN chết trẻ)và hai bà :TRỮ,HỆNH
11.1.Ông NHO:
Ông có ba bà vợ:NGÔ THỊ DUẬY,NGUYỄN THỊ TRẮM,NGUYỄN THỊ THUNG
Sinh được ba trai ,hai gái:KHÂM,TẬP,SẰN,LONG ,LÂN
12.1.NGUYỄN THỊ KHÂM
12.2.NGUYỄN THỊ TẬP
12.3NGUYỄN HUY SẰN Liệt sĩ chống mỹ
12.4.NGUYỄN THẾ LONG vợ là Lê thị Nhung có một trai,một gái
13.1.Nguyễn văn Hưng vợ là Nguyễn thị hồng Hạnh
13.2.Nguyễn thị Quỳnh
12.5.NGUYỄN VĂN LÂN 1957 là Bác sĩ Y khoa ,phó chủ tịch huyện
vợ là Nguyễn thị Nguyên có một gái,một trai
13.1.Nguyễn thị minh Nguyệt kỹ sư 1983 chồng là Trung có một con trai
13.2.Nguyễn văn Linh kỹ sư 1985 vợ là Nguyễn thị Hải
11.2.Ông TỐ vợ là Nguyễn thị Mệch
11.3.Bà NGUYỄN THỊ HỌC
Bà hai NGUYỄN THỊ BẢN: 1897-1979 thọ 84 tuổi
11.4. NGUYỄN MINH HIỆU 1924-1999 vợ là Nguyễn thị Duệ có năm người con.
Ông Nguyễn minh Hiệu là nhà thơ,nhà văn,là hội viên hội nhà văn Việt nam
được truy tặng giải thưởng nhà nước 2017
Bà Nguyễn thị Duệ được truy tặng Bà mẹ việt nam anh hùng 2016
12.1:NGUYỄN VĂN HIẾU bộ đội phục viên 1943-1993 vợ là Nguyễn thị Cương 1949 giáo viên có ba con
13.1.Nguyễn thanh Hải 1973 giáo viên vợ Nguyễn thị Hải 1973 y sĩ có hai con là Thanh Lâm và thanh Khoa
13.2.Nguyễn thanh Quỳnh 1976 giáo viên vợ Lường thị Tuyết 1977 giáo viên
có hai con văn Bách và quỳnh Hương
13.3.Nguyễn thị Trang 1988 chồng Phạm văn Quân 1976 con là Phạm t vân Chi 2009
12.2. NGUYỄN VĂN LỮ Liệt sĩ chống mỹ
12.3.NGUYỄN VĂN TUẤN Liệt sĩ chống mỹ
12.4.NGUYỄN VĂN ĐÍNH1952 vợ là Nguyễn thị Loan có hai con
13.1.Nguyễn văn Đước vợ là Trần thanh Phương
13.2.Nguyễn minh Phương
12.5.NGUYỄN VĂN BÍNH 1958 đại tá QĐND giảng viên học viện khoa học
vợ là Nguyễn thị Nhung có hai con
13.1.Nguyễn văn Bang vợ Lâm thị Hằng con là Nguyễn minh Khuê
13.2.Nguyễn văn Bồng vợ là Nguyễn thị Thắm con là Nguyễn phương Uyên
11.2.NGUYỄN VĂN NGỮ 1926vợ là Ngô thị Phúc 1927-2017 có hai trai,sáu gái
ĐIỀN,YÊN,NHÀN,QUẾ,ĐÀO,LOAN,LIỄU,THƠ
12.1.NGUYỄN VĂN ĐIỀN 1949 vợ là Thái 1949 có năm con
13.1.Nguyễn thị Lan 1974
13.2.Nguyễn văn Giang 1976
13.3.Nguyễn thị Thanh 1979
13.4.Nguyễn văn Tư 1982
13.5.Nguyễn thị Năm 1986
12.2.NGUYỄN THỊ KHÁNH 1952-1956
12.3.NGUYỄN THỊ YÊN 1954 có ba con HÒA,BÌNH,ĐỊNH
12.4.NGUYỄN THỊ NHÀN 1956 chồng là Nguyễn văn Xuân 1952-
13.1.Thanh
13.2.Huyễn
13.3.Vân
12.5.NGUYỄN VĂN QUẾ 1958 đại tá QĐND vợ là Hải 1958
13.1.Nguyễn thanh ngọc Thủy 1988
13.2.Nguyễn huỳnh Sơn
12.6.NGUYỄN THỊ ĐÀO 1961 y sĩ chồng là Trịnh văn Thiêm 1961
13.1Trịnh tiến Dũng 1984 Bác sĩ y khoa
13.2.Trịnh tiến Hùng thạc sĩ toán
12.7.NGUYỄN THỊ LOAN 1963 chồng là Phạm văn Dung 1963
13.1.Phạm thị Dinh
13.2.Phạm thị Oanh
13.3.Phạm văn Ba
12.8.NGUYỄN THỊ LIỄU 1965 chồng là Trần văn Thư 1959
13.1.Trần thị Hằng 1991
13.2.Trần thị Huệ 1992 dược sĩ
12.9.NGUYỄN THỊ THƠ 1972 chồng là Nguyễn văn Hương 1968
13.1.Nguyễn thảo Quỳnh
13.2.Nguyễn nhật Minh
11.3.NGUYỄN VĂN CHẤN 1934-2017 vợ là Vũ thị Tơ 1952
Ông là bác sĩ y khoa ,là bác sĩ đầu tiên của họ nguyễn và là bác sĩ đầu tiên của tỉnh Hà giang ,đã đào tạo ra rất nhiều cán bộ y tế cho hà giang trong đó có vợ ông,ông bà có ba con
12.1.NGUYỄN THỊ TRÂM 1973 bác sĩ y khoa chồng là Trần văn Dũng Bác sĩ
13.1.Trần thị phương Thảo 2008
13.2.Trần thị Giang 2013
12.2.NGUYỄN VĂN ANH 1975 công anvợ là Phạm thị quế Lâm 1976
13.1.Nguyễn quốc Trung 1999
13.2.Nguyễn quốc Thành 2003
13.3.Nguyễn chí An 2014
12.3.NGUYỄN VĂN THANH 1983 công an vợ là Trần thị hồng Thu 1984
13.1.Nguyễn quang Vinh 2009
13.2.Nguyễn bảo Sơn 2016
ĐỜI THỨ CHÍN :9.2.
CON CHÁU ÔNG LỄ tự PHÚC NGHĨA 1860- 23/01/1907
Bà Trần thị Tiếp 1861-25/11/1930
Ông bà có sáu người con bốn trai,hai gái :NIẾT,TIẾT,HIỆT,TRIẾT,ẤT,KENG (Ông KENG chết trẻ khi mới 13 tuổi)
10.1.Bà NIẾT: chồng là Nguyễn hữu Lâm làm nghề thầy thuốc bắc có hai con trai
là CHỚC và PHÁT .Ông CHỚC có con là TRINH học lục quân khóa 6 chống pháp sau học đại học về dạy tại trường sư phạm vinh.
10.2.ÔNG TIẾT tự PHÚC ẤN 1889-1945 Bà Trần thị Khương mất 1950
Ông bà có bốn người con SẮC,THỨC,ĐỠI,HÈO (Ông Thức có hai con nhưng hai con đều chết trẻ và sau ông cũng chết bà đi lấy chồng khác,ông Đỡi chết trẻ lúc 22 tuổi không có vợ con) 11.1.ÔNG SẮC có bốn người con :BÂN,ĐẠU(con gái),DẠU,XUÂN (con gái)
12.1.NGUYỄN VĂN BÂN:có sáu người con TUẤN,KHÁNH,LƯỢNG,YÊN,TĨNH,PHÚ
12.2.NGUYỄN VĂN DẠU:có hai con NGỌC,VĂN
11.2.NGUYỄN THỊ HÈO lấy chồng yên định có ba con gái LAI,LĨNH,TỐ
10.3.BÀ HIỆT lấy Ông Ngô xuân Côn sinh ra
Ngô công Trứ,Ngô thị Cẩm,Ngô thị Điền,Ngô thị Trạch,Ngô thị Thất
11.1.NGÔ CÔNG TRỨ sinh ra NGÔ CÔNG HOÁN
12.1.NGÔ CÔNG HOÁN sinh ra Ngô thu Hà và Ngô đức Dũng
10.4.ÔNG TRIẾT 1893-1981 thọ 89 tuổi bà Nguyễn thị Bớ 1893-1965 thọ 72 tuổi
Ông bà có một gái năm trai TỚ,CỚT,CÁC,KHẰM,LÂM,LẴM (Ông Lâm và Ông lẵm chết trẻ)
11.1.Bà NGUYỄN THỊ TỚ đẻ ra ông Toái và hai người con gái là Hân,Tám
11.2.NGUYỄN VĂN CỚT 1917-1995 Ông có hai bà
Bà cả:Phạm thị Xướng 1918-1991 có năm người con gái
12.1.NGUYỄN THỊ LƯỜNG 1939-2009
12.2.NGUYỄN THỊ QUANG 1946 -2017
12.3.NGUYỄN THỊ CHÍNH 1948
12.4.NGUYỄN THỊ TỰ 1952
12.5.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG 1955
Bà hai:Phùng thị Bông 1922-2017
12.6.NGUYỄN THỊ TRUNG 1948
12.7.NGUYỄN VĂN THẢO 1951 vợ là THÁI có bốn con một gái,ba trai
13.1.Nguyễn thị Nhung 1979
13.2.Nguyễn văn Thành 1982 có hai con là AN và KHANG
13.3.Nguyễn văn Đô 1985 con là Đức Anh
13.4.Nguyễn thanh Đạt 1988
12.8.NGUYỄN THỊ KIM 1954-2003
12.9.NGUYỄN VĂN CƯƠNG 1955 vợ là Ngô thị Tuyết 1962 có một trai,hai gái
13.1.Nguyễn văn Trường 1984 có hai con gái
13.2.Nguyễn thị Thùy 1986
13.3.Nguyễn thị Trang 1988
12.10.NGUYỄN VĂN ĐÔNG 1957 vợ là UYÊN có ba gái ,hai trai
13.1.Nguyễn thị Viên 1977
13.2.Nguyễn văn Hồng 1979 con trai là KHÔI
13.3.Nguyễn văn Hải 1984
12.11.NGUYỄN THỊ CHÂU 1960
11.3.NGUYỄN VĂN CÁC 1924-2010 vợ Nguyễn thị Thạo 1923
12.1.NGUYỄN ĐẠI THẮNG 1948-1972 Liệt sĩ chống mỹ
12.2.NGUYỄN VĂN LỢI 1950-1954
12.3.NGUYỄN THỊ NÊN 1952-1967 bị bom mỹ
12.4.NGUYỄN THỊ THÀNH 1955
12.5.NGUYỄN THỊ LANH 1954
12.6.NGUYỄN VĂN DŨNG 1960 vợ là Nguyễn thị Niên 1959 có ba con
13.1.Nguyễn thị Thuận 1982
13.2.Nguyễn văn Giang 1984 con là chí Thanh 2008 và Trí Khang 2015
13.3.Nguyễn hùng Sơn 1992 vợ Trần thị Trang 1992con gái Nguyễn phương Linh 2018
12.7.NGUYỄN THỊ LAM 1962
12.8.NGUYỄN THỊ LÃM 1965
12.9.NGUYỄN THỊ LÂN 1968
Bà hai Tên Mận có một con gái tên MƠ 1959
11.4.NGUYỄN VĂN KHẰM vợ là NHẴM Ông bà có chín người con MAI,SƯƠNG,XUÂN,THU,NHÀN,HOA,PHÚ,THỌ,CAO
12.1.NGUYỄN THỊ MAI
12.2.NGUYỄN THỊ SƯƠNG
12.3.NGUYỄN VĂN XUÂN vợ là Thế có ba con
13.1.Nguyễn thị Hợi
13.2.Nguyễn văn Huynh
13.3.Nguyễn thị Hiền
12.4.NGUYỄN VĂN THU vợ là Bằng có bốn con
13.1.Nguyễn văn Thông
13.2.nguyễn thị Nguyệt
13.3.Nguyễn thị Lan
13.4.Nguyễn văn Tư
12.5.NGUYỄN VĂN NHÀN
12.6.NGUYỄN THỊ HOA
12.7.NGUYỄN VĂN PHÚ 1965 vợ là Lê thị Huy 1972 có ba con là
13.1.Nguyễn văn Qúy 1991
13.2.Nguyễn thị Hồng 1993
13.3.Nguyễn thị Nhung 2004
12.8.NGUYỄN THỊ THỌ chồng là Luận
12.9.NGUYỄN VĂN CAO có con là SANG
10.5.ÔNG ẤT 1895-15/7/1967 âm lịch bà là Ngô thị Vụ 1895-1953 Ông bà có sáu người con:BỔN,HẢN,MẠC,TAO,LƯỢC,XẢO
11.1.NGUYỄN THỊ BỔN 1914-1982 chồng là Nguyễn ngọc Kỳ 1917-1965 ông bà có hai con trai và hai con gáí
12.1.NGUYỄN NGỌC HUỆ 1945-2003 thương binh,kỹ sư nông nghiệp vợ Trần thị Tòng 1943
có năm người con ba gái,hai trai:
13.1.Nguyễn thị Nguyệt 1971 chồng là Lý văn Ngân 1965 có một con gái là Lý ngân Hà
13.2.Nguyễn ngọc Hiệp 1974 vợ tên Lài con trai Nguyễn ngọc Điệp
13.3Nguyễn thị Trâm
13.4.Nguyễn ngọc Đạt 1982
13.5.Nguyễn thị Cúc
12.2.NGUYỄN THỊ TUẾ 1950 giáo viên chồng là Phạm đình Đoàn giáo viên
13.1.Phạm thị Minh 1976 chồng là Nam
13.2.Phạm thị Nhung chồng là Diễn
13.3.Phạm thị Thủy chồng là Hùng
12.3.NGUYỄN THỊ TỈNH 1953 giáo viên chồng là Trần văn Chử 1952 giáo viên
13.1Trần thị Dung 1977 giáo viên chồng là Ngân có ba con gái
13.2.Trần minh Tuấn vợ là Võ thị Nga con là Trần võ minh quân 2006
13.3.Trần thị Tú 1981 giáo viên chồng là Hưng 1977 có hai con trai
12.4.NGUYỄN NGỌC HÒA 1957 đại tá QĐND vợ là Tô thị Hường 1964
13.1.Nguyễn thị Tuyết 1988
13.2.Nguyễn thị Quyên 1988
13.3.Nguyễn văn Quỳnh 1990 kiến trúc sư
11.2.NGUYỄN THỊ HẢN 1922-2002 chồng là Lê huy Hảo 1924-1967 (bị bom mỹ)
12.1.LÊ HUY HIỀN 1951-1967 bị bom mỹ
12.2.LÊ HUY NHÂN 1955-1967 bị bom mỹ
12.3.LÊ HUY NHƯỢNG 1959 vợ là Lê thị Lan 1960
13.1.Lê thị Oanh 1983
13.2.Lê huy Dũng 1987
13.3.Lê huy Trung 1990
12.4.NGUYỄN THỊ VÂN 1965 chồng LÊ HUY NHÂN 1960
13.1.Lê ngọc Thúy 1986 chồng Lê văn Dũng hai con Gia Linh 2010 và Nhật Phương 2016
13.2.Lê thúy Hằng 1988 chồng Trần đăng Khoa 1987 hai con trai Hải Đăng 2014 và Đăng Duy 2016
13.3.Lê huy Đạt 1992 công an vợ Lê thị Phương 1992
11.3.NGUYỄN VĂN MẠC 1925 -giáo viên có hai vợ
bà cả:Phạm thị Viết 1925 có ba con một trai,hai gái
12.1.NGUYỄN THỊ THUẦN 1954 chồng là Lịch có năm con:
PHƯƠNG ,NHUNG,LÂM,QUẾ,SƠN
13.1.Nguyễn văn Phương 1973 vợ là Nguyễn thị Thúy 1975 có ba con
14.1.Nguyễn thị Trâm 1995
14.2.Nguyễn văn Lương 1997
14.3.Nguyễn thị trà My 2006
13.2.Nguyễn thị Nhung 1976 chồng là Nguyễn văn Hùng 1971 có hai con
14.1.Nguyễn thị hồng Ánh 1999
14.2.Nguyễn đức Bảo 2003
13.3.Nguyễn văn Lâm 1983 vợ là Vũ thị sao Xuyến 1982
14.1.Nguyễn vũ thanh Hải 2009
14.2.Nguyễn hải Quân 2015
13.4.Nguyễn thị Quế 1986 chồng là Nguyễn văn Tâm 1983
14.1.Nguyễn hùng Phong 2011
13.5.Nguyễn văn Sơn vợ Lương thị Tâm 1990
14.1.Nguyễn ngọc Thảo 2015
12.2.NGUYỄN THỊ TÂM 1958-chồng Đặng ngọc Lợi giáo viên
13.1.Đặng quý Ngọc 1983 kỹ sư vợ là Nguyễn thị Thúy 1984 con Đặng gia Huy 2017
13.2.Đặng thị Mai 1986 chồng là Trịnh văn Thủy 1987 con là Trịnh anh Thư 2016
13.3.Đặng tuấn Hùng 1989 vợ là Nguyễn thị Vân 1991 con là Đặng minh Đức 2015
12.3.NGUYỄN VĂN TÔN 1963 vợ là Nguyễn thị Hội 1970 có hai con một trai,một gái
13.1.Nguyễn thị Trang 1993
13.2.Nguyễn đức Trí 1997 kỹ sư chế tạo máy
Bà hai :Nguyễn thị Văn có sáu người con
12.1.NGUYỄN THỊ HẰNG 1958
12.2.NGUYỄN VĂN HẠNH 1960
12.3.NGUYỄN VĂN HIẾU 1963
12.4.NGUYỄN THỊ HOA 1966
12.5.NGUYỄN VĂN PHƯỢNG 1968
12.6.NGUYỄN VĂN HOÀNG 1971
11.4.NGUYỄN THANH TAO 1932 giáo viên vợ là Nguyễn thị Nha 1934 ông bà có bảyngười con
12.1.NGUYỄN THỊ HƯNG 1955 chồng là Đào hùng Vương 1954
13.1.Đào thị thủy 1980
13.2.Đào thùy Dương 1982
13.3.Đào thi sỹ 1984
12.2.NGUYỄN XUÂN THỊNH 1957 kỹ sư kinh tế vợ là Đào thị Tập 1960 có hai con gái
13.1.Nguyễn ngọc Hà cử nhân y khoa chồng là Nguyễn đức Ngọc 1986 kiến trúc sư
13.2.Nguyễn thanh Ngọc 1995
12.3.NGUYỄN XUÂN TÌNH 1959 đại tá QĐND,kỹ sư xây dựng có hai vợ
vợ đầu :Đoàn thị Quyên 1965 bị bệnh lupus ban đỏ mất 2002 có hai con gái
13.1.Nguyễn T mai Phương 1988 kỹ sư kinh tế chồng là Hưng có ba con
13.2.Nguyễn phương Thảo 1995 kỹ sư kinh tế
Vợ hai:Hoàng thị ngọc Hoa 1970
13.3.Nguyễn minh Khải 2009-2017 bị bệnh chết trẻ
12.4.NGUYỄN XUÂN ANH 1962 vợ là Ngô thị Liên 1962 có hai con trai
13.1.Nguyễn anh Linh 1998
13.2.Nguyễn anh Minh 2000
12.5.NGUYỄN THỊ ĐAN 1965 trung tá QĐND chồng là Duyên có một con trai
13.1.Nguyễn trường Giang 2006
12.6.NGUYỄN XUÂN SÁU 1968 Bác sĩ y khoa vợ Nguyễn thị Thủy Bác sĩ y khoa có hai con
13.1.Nguyễn hoàng Thái 2002
13.2.Nguyễn hoàng anh thư 2008
12.7.NGUYỄN THỊ KIM OANH 1973 kỹ sư kinh tế,thiếu tá QĐND
chồng là Nguyễn đình Thưởng 1969 có hai con
13.1.Nguyễn tiến Giáp 2001
13.2.Nguyễn ngọc Diệp 2011
11.5.NGUYỄN THAO LƯỢC 1934 kỹ sư nông nghiệp khóa I vợ là Nguyễn thị Sứ 1934
12.1.NGUYỄN THỊ LAN 1961 chồng Như ngọc Biên 1960
13.1.Như ngọc Quỳnh
13.2.Như ngọc Thảo
12.2.NGUYỄN MINH CHÂU 1964 vợ là Phạm thị Thu 1970 có hai con
13.1.Nguyễn minh Sơn 1995
13.2.Nguyễn thị thu Hiền 2003
12.3.NGUYỄN THỊ NA 1966 chồng Nguyễn cảnh Hồng 1964
13.1.Nguyễn cảnh Linh
13.2.Nguyễn thị đài Trang
12.4.NGUYỄN HỒNG THANH 1971 Bác sĩ y khoa vợ Hà thị Thu 1977 giáo viên có hai con
13.1.Nguyễn minh Hoàng
13.2.Nguyễn quang Minh
12.5.NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG 1977 có một con trai
13.1.Nguyễn minh Đức
11.6.NGUYỄN VĂN XẢO 1936-1968 giáo viên vợ Ngô thị Tành 1936 giáo viên có hai con
12.1.NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN 1964 chồng Nguyễn công Đoán 1963
13.1.Nguyễn quang Tùng 1991
13.2.Nguyễn vũ Long 2000
12.2.NGUYỄN XUÂN LIÊN 1968 vợ Nguyễn linh Huệ 1970
13.1.Nguyễn thị thu Ngân 2007
13.2.Nguyễn thị thu Nga 2009
ĐỜI THỨ CHÍN 9.3.CON CHÁU ÔNG VÕ (THƯỜNG GỌI ÔNG CỐ ĐIỂN)
có bốn con trai PHẨM,TRẶC,THỰ,TƯỚC
10.1.NGUYỄN VĂN PHẨM vợ Trần thị Đào có một người con trai sau ông đi mất tích
11.1.NGUYỄN HẢI PHÒNG vợ Lê thị Vân có hai trai ba gái
12.1.NGUYỄN THỊ BIÊN
12.2.NGUYỄN THỊ LÝ
12.3.NGUYỄN THỊ TY
12.4.NGUYỄN VĂN NHÂN vợ Ngô thị Hiền
13.1.Nguyễn văn Tráng
13.2.Nguyễn văn Khoa
13.3.Nguyễn thị Nghĩa
12.5.NGUYỄN VĂN GIÁP vợ Lê thị Lương
13.1.Nguyễn văn Danh
13.2.Nguyễn văn Đạt
13.3.Nguyễn thị Bình
10.2.NGUYỄN VĂN TRẶC vợ Ngô thị Ảm có ba trai,ba gái
11.1.NGUYỄN VĂN TRẬU vợ Nguyễn thị Khu có ba trai,một gái
12.1.NGUYỄN VĂN PHƯƠNG vợ Nguyễn thị Qướn có hai trai,ba gái
13.1.Nguyễn thanh Bình vợ Đỗ thị trang
13.2.Nguyễn văn Cảnh
13.3.Nguyễn thị Nguyệt
13.4.Nguyễn thị Thơ
13.5.Nguyễn thị Truyền
12.2.NGUYỄN VĂN XUÂN vợ Ngô thị Hương có hai con
13.1.Nguyễn văn Tuấn vợ Nguyễn thị Linh
13.2.Nguyễn thị Hạnh
12.3.NGUYỄN VĂN SINH vợ Nguyễn thị Trung có một trai bốn gái
13.1.Nguyễn văn Linh
13.2.Nguyễn thị Nhung
13.3.Nguyễn thị Gấm
13.4.Nguyễn thị Trang
13.5.Nguyễn thị Oanh
12.4.NGUYỄN THỊ TƯƠNG
11.2.NGUYỄN VĂN TRẠCH vợ Nguyễn thị Đởn có năm trai,bốn gái
12.1.NGUYỄN VĂN VIỆT vợ Nguyễn thị Đại con là Bình,Tuấn,Hà,Hải,Hương
12.2.NGUYỄN VĂN NAM vợ Nguyễn thị Ty con là Sơn,Hoa,Hương
12.3.NGUYỄN VĂN CỘNG vợ Nguyễn thị Thực con là Vương,Quốc
12.4.NGUYỄN VĂN HÒA vợ Nguyễn thị Hải con là Huy,Huyền,Thảo
12.5.NGUYỄN VĂN HIỆP vợ Nguyễn thị Hạnh con là Minh,Liên ,Hoan
11.3.NGUYỄN VĂN GIA vợ Nguyễn thị Mãi có năm trai ba gái
12.1.NGUYỄN THỊ MAI
12.2.NGUYỄN VĂN THANH vợ Nguyễn thị Cam
13.1.Nguyễn văn Hải
13.2.Nguyễn văn Hưng
12.3.NGUYỄN VĂN TÙNG vợ Nguyễn thị Thúy có bốn con
13.1.Nguyễn văn Dương
13.2.Nguyễn thị Trâm
13.3.Nguyễn thị Mỏng
13.4.Nguyễn thị Cúc
12.4.NGUYỄN THỊ NĂM
12.5.NGUYỄN VĂN SÁU vợ Ngô thị Thông
13.1.Nguyễn văn Thái
13.2.Nguyễn văn Bình
12.6.NGUYỄN VĂN TÁM vợ Nguyễn thị Gụ
13.1.Nguyễn thị Vân
12.7.NGUYỄN VĂN HÙNG vợ là Thu
13.1.Nguyễn tiến Mạnh
13.2.Nguyễn thị Hiền
12.8.NGUYỄN THỊ THU
11.4.NGUYỄN THỊ AN
11.5.NGUYỄN THỊ BAN
11.6.NGUYỄN THỊ THẾ
10.3.NGUYỄN VĂN THỰ vợ Mùi
Ông lấy bà Mùi ở tào sơn sinh được một con gái Nguyễn thị Ký nhưng mất lúc 10 tuổi,Ông chỉ thích chơi bời
sau trốn đi đồn điền cao su nhưng không thấy trở về bà đi lấy chồng khác
10.4.NGUYỄN VĂN TƯỚC có hai vợ là Nguyễn thị Kiến và Cồ có hai trai,ba gái
11.1.NGUYỄN VĂN HANH vợ Nguyễn thị Loan có một con trai,hai gái
12.1.NGUYỄN VĂN ĐỘ vợ Nguyễn thị Thỏa có hai con trai
13.1.Nguyễn văn Lượng vợ Ngân thị Oanh
13.2.Nguyễn văn Hùng vợ Trần thị Hoa
12.2.NGUYỄN THỊ ĐÀI
12.3.NGUYỄN THỊ ĐẠT
11.2.NGUYỄN VĂN ĐỒ vợ Nguyễn thị Mai có ba con trai
12.1.NGUYỄN VĂN SƠN
12.2.NGUYỄN VĂN LÂM
12.3.NGUYỄN VĂN HẢI
11.3.NGUYỄN THỊ NGUYÊN
11.4.NGUYỄN THỊ THÁI
11.5.NGUYỄN THỊ TÍNH
ĐỜI THỨ CHÍN 9.4.CON CHÁU ÔNG NGHỆ
vợ Nguyễn thị Trìu có hai con trai :
CHIỂU VÀ DỂNH (Ông Dểnh không có vợ con)
10.1.NGUYỄN VĂN CHIỂU vợ Nguyễn thị Thăng
11.1.NGUYỄN VĂN NGHỊ vợ Ngô thị Khỉnh có bốn trai ,ba gái
12.1.NGUYỄN VĂN TOẢN có hai vợ Lê thị Lữ và Nguyễn thị Thông có tất cả sáu con
13.1.Nguyễn văn Tùng
13.2.Nguyễn minh Hùng
13.3.Nguyễn thị Tuấn
13.4.Nguyễn thị Tuyết
13.5.Nguyễn thị Nhung
13.6.Nguyễn thị Trang
12.2.NGUYỄN VĂN THÔNG vợ Ngô thị Lệ có bốn con gái
13.1.Nguyễn thị Dung
13.2.Nguyễn thị Dinh
13.3.Nguyễn thị Quyên
13.4.Nguyễn thị Quyền
12.3.NGUYỄN VĂN THAO vợ Nguyễn thị Tha có bốn con
13.1.Nguyễn văn Long
13.2.Nguyễn thị Hồng
13.3.Nguyễn thị Hà
13.4.Nguyễn thị Giang
12.4.NGUYỄN VĂN THẢO vợ Nguyễn thị Ngọc có bốn con
13.1.Nguyễn văn ba
13.2.Nguyễn văn Cảnh
13.3.Nguyễn thị Hiền
13.4.Nguyễn thị Hòa
12.5.NGUYỄN THỊ THUẬN
12.6.NGUYỄN THỊ TIÊN
12.7.NGUYỄN THỊ TƯ
11.2.
11.3.NGUYỄN VĂN TỊNH vợ Ngô thị Ngợi có tám người con,một trai,bảy gái
12.1.NGUYỄN THỊ TỢI
12.2.NGUYỄN THỊ HỢI
12.3.NGUYỄN THỊ CỢI
12.4.NGUYỄN THỊ CỚI
12.5.NGUYỄN THỊ TỚI
12.6.NGUYỄN THỊ TÂN
12.7.NGUYỄN VĂN BẢY vợ Nguyễn thị Mai có bốn con
13.1.Nguyễn văn Hòa vợ Nguyễn thị Hòa
14.1.Nguyễn mạnh Cường
14.2.Nguyễn ánh Ngọc
13.2.Nguyễn văn Hợp vợ Nguyễn thị Quyên
14.1.Nguyễn văn Huy
14.2.Nguyễn thị ánh Nguyệt
13.3.Nguyễn thị Hiền
13.4.Nguyễn thị Hương
12.8.NGUYỄN THỊ CHÍN
ĐỜI THỨ CHÍN 9.5.CON CHÁU ÔNG BÙI sinh 1865 mất 14-6-1933
Ông có ba bà vợ :HÂN,HỜN,CÒ
9.5.Bà cả từ HÂN 1865 mất 04/10/1903 có bốn người con NGẠY,LUẬN,GIẢNG,HÀM
10.1.NGUYỄN THỊ NGẠY chồng là Lê văn Triển không có con
sau nhận con nuôi tên Lê thế Rạng
* 11.1.LÊ THẾ RẠNG 1916 -1997 vợ Lê thị Ký có năm con:Giảng,Tính,Toán,Quê,Hương
10.2.NGUYỄN VĂN LUẬN chết trẻ
10.3.NGUYỄN VĂN GIẢNG mất 1965 vợ Nguyễn thị Vĩnh có sáu người con chết trẻ bốn còn hai người là BÌNH và LƯỢNG
* 11.1.NGUYỄN VĂN BÌNH 1917-2009 vợ là Nguyễn thị Vân 1919-2012 có mười hai người con chết trẻ năm còn bảy người con:PHÚC,THỊNH,CHUYÊN,...
12.1.NGUYỄN THỊ PHÚC 1945 giáo viên
12.2.NGUYỄN THỊ THỊNH 1947 giáo viên chồng Nguyễn văn Xuân 1945-2015 phó chủ tịch huyện Nông cống có bốn con
12.3.NGUYỄN THỊ CHUYÊN 1947
12.4.
12.5.
12.6.
12.7.
*11.2.NGUYỄN VĂN LƯỢNG 1925-2007 vợ Nguyễn thị Văn 1924 có năm người con
12.1.NGUYỄN VĂN NGỌC 1952-1971 Liệt sĩ
12.2.NGUYỄN THỊ KHÁNH 1954-1955
12.3.NGUYỄN THỊ NGA 1956
12.4.NGUYỄN THỊ HOA 1960
12.5.
10.4.NGUYỄN VĂN HÀM (Chết đói năm 1945) vợ Nguyễn thị Phong có bốn con Thướng,Huyên,Hoan,Hỷ
*11.1.NGUYỄN THỊ THƯỚNG 1923 chồng Nguyễn văn Ngọn có 4con Lành 1957,Lân,Lan,Huệ
12.1.NGUYỄN VĂN LÀNH 1957 vợ là Khuyên ở thăng long Nông cống có ba con
13.1.NGUYỄN VĂN HIỀN1983
13.2.NGUYỄN VĂN HÒA 1985
13.3.NGUYỄN VĂN DŨNG 1991
12.2.NGUYỄN THỊ LÂN 1961 chồng là Quân có hai con
13.1.Nguyễn thị Liên 1984
13.2.Nguyễn văn Hùng 1990
12.3.NGUYỄN THỊ LAN 1963 chồng Nguyễn văn Hóa ở Quảng xương có ba con đã ly hôn về ở thăng long
13.1.Nguyễn ngọc Hải 1986
13.2.Nguyễn thị Hằng 1990
13.3.Nguyễn văn Đức 1998
12.4.NGUYỄN THỊ HUỆ 1967 chồng Nguyễn văn Hội 1966 ở xã công chính có hai con trai
13.1.Nguyễn văn Bình 1995
13.2.Nguyễn văn Minh 1998
*11.2.NGUYỄN VĂN HUYÊN 1926-10/2017 vợ Nguyễn thị Đản có năm con
12.1.NGUYỄN THỊ NHUNG 1957 chồng Lê minh Tòng Liệt sĩ có một con
13.1.Lê minh Tân 1982 vợ Tra62nm thị Linh 1983 có hai con Yến Nhi và Bảo Châu
12.2.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG 1960 chồng Phạm văn Lan có hai con
13.1.Phạm quỳnh Trang 1986
13.2.Phạm thị Chung 1988
12.3.NGUYỄN THỊ LIÊN 1964 chồng Nguyễn văn Ước đã chết có hai con
13.1.Nguyễn văn Cường 1988
13.2.Nguyễn văn Cảnh 1990
12.4.NGUYỄN THỊ MAI chồng Phạm văn Hùng 1960 có hai con
13.1.Phạm thị Hương 1983
13.2.Phạm văn Bình 1987
12.5.NGUYỄN VĂN HUYỆN 1966 vợ Phùng thị Toán 1969 có ba con
13.1.Nguyễn văn Huy 1990
13.2.Nguyễn văn Qúy 1992
13.3.Nguyễn văn Ba 1999
*11.3.NGUYỄN VĂN HOAN 1929-2009 vợ Nguyễn thị Ngái 1933 có năm con
12.1.NGUYỄN THỊ HÒNG 1965 chồng Nguyễn văn Hải ở Trường sơn có ba con
13.1.Nguyễn thị Hạnh 1986
13.2.Nguyễn thị Hà 1988
13.3.Nguyễn thị Huyền 1990
12.2.NGUYỄN VĂN NGHINH 1967 vợ Nguyễn thị Toán 1970 có ba con
13.1.Nguyễn thị Đào 1992
13.2.Nguyễn thị Trang 1994
13.3.Nguyễn văn Tùng 1998
12.3.NGUYỄN THỊ XUÂN 1972 chồng Nguyễn văn Minh 1967 ở buôn mê thuột
13.1.Nguyễn thị Tình 1990
13.2.Nguyễn văn Mẫn 1993
13.3.Nguyễn thị Hoa 1997
12.4.NGUYỄN XUÂN THU 1972 vợ Nguyễn thị Hương 1974 Êcao Buôn mê có bốn con
13.1.Nguyễn thị Hằng 1997
13.2.Nguyễn thị Hậu 2000
13.3.Nguyễn thị Giang 2002
13.4.Nguyễn văn Đông 2005
12.5.NGUYỄN THỊ THANH chồng Lê công Chinh 1967 có ba con ở buôn mê
13.1.Lê duy Khánh 1995
13.2.Lê thị vân Anh 1997
13.3.Lê quốc Hoàn 2000
*11.4.NGUYỄN VĂN HỶ 1936-08/1991 vợ Nguyễn thị Ất 1938 có sáu con
12.1NGUYỄN VĂN HÙNG 1960 vợ Nguyễn thị Năm 1961 người Quỳnh phụ Thái bình
13.1.Nguyễn văn Tiến 1984
13.2.Nguyễn văn Tới 1996
13.3.Nguyễn thị Oanh 1989
12.2.NGUYỄN VĂN DŨNG 1964 vợ Nguyễn thị Gái 1963
13.1.Nguyễn thị Vân 1989
13.2.Nguyễn xuân Quân 1990
13.3.Nguyễn văn Nguyên 1993
12.3.NGUYỄN THỊ NHÀN chồng Nguyễn văn Cảnh chết 1996 có ba con
13.1.Nguyễn thị Yến 1990 làm ở bình dương
13.2.Nguyễn thị Hoa làm ở tòa án
13.3.Nguyễn văn Côi 1994
12.4.NGUYỄN VĂN SỸ 1971 vợ Nguyễn thị Mai 1972 có hai con
13.1.Nguyễn thị Hương 1991
13.2.Nguyễn văn Túc 2000
12.5.NGUYỄN VĂN CHUNG 1973 vợ Nguyễn thị Quyết 1974 (Chung bị tâm thần phân liệt đã dùng dao đâm chết vợ 04/2001) có hai con
13.1.Nguyễn thị Tâm 1997
13.2.Nguyễn thị Thành 1999
12.6.NGUYỄN VĂN LƯƠNG 1976 vợ Ngô thị Hà 1978 có ba con
13.1.Nguyễn thị Hậu
13.2.Nguyễn thị Trang
13.3.Nguyễn thị Tỉnh
9.5.Bà hai :PHẠM THỊ HỜN mất 19/6 sinh được một con gái
10.5. NGUYỄN THỊ HÒA chết trẻ
9.5.bà ba NGUYỄN THỊ CỒ mất 29/6/1954 (bà có hai con riêng đời chồng trước Phạm thị Huồng và Phạm thị Hạp do đời chồng trước chết trẻ)
có hai người con trai là THUYẾT và DỚN năm 1963 định cư về Các sơn,tĩnh gia
10.6.NGUYỄN VĂN THUYẾT 1913-1997 vợ Trần thị Diệu 1915-2009
có năm người con bốn trai,một gái:KHÓA,THƠ,TOÁN,THẮNG,TÍNH
*11.1.NGUYỄN VĂN KHÓA 1941 vợ Trần thị Đào 1946 có hai trai một gái
12.1.NGUYỄN THỊ HOA 1970 chồng Nguyễn đình Thắng 1968 đã ly hôn có một con
13.1.Nguyễn duy Thông 1996
12.2.NGUYỄN VĂN THANH 1973 VỢ Nguyễn thị thanh Thủy 1975
13.1.Nguyễn đại Lâm 2000
13.2.Nguyễn thị Giang 2003
*11.2.NGUYỄN VĂN THƠ 1944 vợ Trần thị Thiên 1944-16/10/2007 có hai trai,hai gái
12.1.NGUYỄN VĂN VINH 1966 vợ Lê thị Liên 1969 có hai con
13.1.Nguyễn thị thùy Linh 1992
13.2.Nguyễn trần bình An 2002
12.2.NGUYỄN VĂN LONG 1969 vợ Lê thị Hường 1972 có hai con
13.1.Nguyễn văn Việt 1995
13.2.Nguyễn lê tường Vi 2005
12.3.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG 1972 chồng Nguyễn xuân Hiên 1967
13.1.Nguyễn đức Anh 1993 kiểm toán
13.2.Nguyễn thị trà My 1995 kỹ sư nông nghiệp
12.4.NGUYỄN THỊ HẰNG 1975 chồng Ngô xuân Đông 1973 có ba con
13.1.Ngô xuân Đức 1995
13.2.Ngô thị hồng Oanh 1997
13.3.Ngô xuân Lộc 2005
*11.3.NGUYỄN THỊ TOÁN 1948 chồng Nguyễn du Lịch 1944 có hai con gái
12.1.NGUYỄN THỊ LÝ 1978 chồng Lê văn Cường 1975
13.1.Lê anh Minh 2007
13.2.Lê anh Giang 2011
12.2.NGUYỄN THỊ THẢO 1982 chồng Lâm Khanh 1982
13.1.Lâm Bách 2004
13.2.Lâm Thanh 2007
*11.4.NGUYỄN VĂN THẮNG 1952 vợ Lê thị Yên 1950 có bốn con trai
12.1.NGUYỄN VĂN HẢI 1974 vợ Lê thị Hà 1983 có hai con
13.1.Nguyễn lê hải Đăng 2008
13.2.Nguyễn lê hải Quân 2010
12.2.NGUYỄN VĂN HƯNG 1976 vợ Vương thị Anh 1980
13.1.Nguyễn quỳnh Chi 2007
12.3.NGUYỄN VĂN HOÀNG 1980 kỹ sư nông nghiệp vợ Lê thị Thịnh 1984 có hai con
13.1.Nguyễn lê hoàng Nhi 2011
13.2.Nguyễn lê hoàng Diệp 2014
12.4.NGUYỄN VĂN HỢP 1982 vợ Trần thị Vui 1985
13.1.Nguyễn trần hà Vân 2006
13.2.Nguyễn trần vy Hương 2013
*11.5.NGUYỄN VĂN TÍNH 1956 vợ Lưu thị Lý 1958 có bốn trai,ba gái
12.1.NGUYỄN VĂN TUẤN 1983 vợ Nguyễn thị Hiếu 1987
13.1.Nguyễn văn Siêu
12.2.NGUYỄN VĂN TÀI 1985 vợ Nguyễn thị Trang 1987 cao su dầu tiếng
13.1.Nguyễn duy Tâm 2005
13.2.Nguyễn duy Văn 2014
12.3.NGUYỄN VĂN TIỆP 1986 vợ Nguyễn thị Thủy 1991
13.1.Nguyễn thị Ngọc Bích 2014
12.4.NGUYỄN THỊ HUẾ 1989 chồng Nguyễn hữu Châu 1990
12.5.
12.6.
12.7.
10.7.NGUYỄN VĂN DỚN 1915-2015 vợ Nguyễn thị Lưu 1916-2014
có năm trai ,hai gái 05/1963 vào các sơn.tỉnh gia 12/1986 vào Bình dương
*11.1.NGUYỄN VĂN HUẤN 1942 vợ Lê thị Dung 1946 có một trai ba gái
12.1.NGUYỄN THỊ CHUNG 1969 chồng Phạm quang Thọ 1964
13.1.Phạm nguyễn thảo Nguyên 2003
13.2.Phạm nguyễn quang Linh 2010
12.2.NGUYỄN TIẾN DŨNG 1972 vợ Lê thị Hương 1976
13.1.Nguyễn tiến Anh 2001
13.2.Nguyễn tiến ...2010
12.3.NGUYỄN THỊ GIANG 1974 chồng Lê hải Bình 1969
13.1.Lê nguyễn mỹ Linh 1995 SV đại học Ydược TP
13.2.Lê nguyễn minh Thư 2003
12.4.NGUYỄN THỊ TRANG 1981 chồng Nguyễn thành Công 1980
13.1.Nguyễn tiến Long 2006
*11.2.NGUYỄN VĂN PHỚN 1947 vợ Lê thị Thoa 1956 có ba con trai
12.1.NGUYỄN VĂN NAM 1979 kỹ sư vợ Nguyễn thị cẩm Nhung 1986
13.1.Nguyễn thị đông Nghi 2015
12.2.NGUYỄN VĂN PHƯƠNG 1981 công an vợ Trần thị ngọc Thủy
13.1.Nguyễn trần diễm Mi 2013
13.2.Nguyễn trần gia Phúc 2015
12.3.NGUYỄN VĂN LÂM 1984 vợ Lê thị hải Lý 1985
13.1.Nguyễn lê hoàng Kỳ
*11.3.NGUYỄN VĂN CỚN 1949 vợ Phạm thị Oanh 1951 có ba con gái
12.1.NGUYỄN THỊ HÀ 1974 chồng Trần thanh An
13.1.Trần thanh Hưng 1996
13.2.Trần thị hương Hạnh 2002
12.2.NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN 1977 chồng Nguyễn văn Hòa 1975
13.1.Nguyễn hải Tùng 2002
13.2.Nguyễn gia Phong 2008
12.3.NGUYỄN THỊ THANH HẰNG 1983 chồng Đinh công Duy 1980
13.1.Đinh công Mạnh 2006
13.2.Đinh thùy Linh 2012
*11.4.NGUYỄN VĂN BỐN 1952 vợ Lê thị Thành 1953 có năm con gái
12.1.NGUYỄN THỊ HƯƠNG 1977 kế toán chồng Nguyễn bình Minh 1976
13.1.Nguyễn thị minh Thư 2003
13.1.Nguyễn minh Duy 2008
12.2.NGUYỄN THỊ HIÊN 1979 giáo viên chồng Lê văn Nhẫn 1978
13.1.Nguyễn văn Bình 2006
13.2.Lê thị ngọc An 2008
12.3.NGUYỄN THỊ THÚY HỒNG 1982 giáo viên chồng Nguyễn văn Trường
13.1.Nguyễn hoàng bảo Ngọc 2006
13.2.Nguyễn đức Thịnh 2013
12.4.NGUYỄN THỊ THU HÀ 1986 chồng Phạm tuấn Thành 1981
13.1.Phạm hà Anh 2010
13.2.Phạm hà Phương 2014
12.5.NGUYỄN THỊ LIÊN 1993 phóng viên
11.5.NGUYỄN THỊ NĂM 1957-2008 có hai con
12.1.BÙI THANH VÂN 1989 chồng Nguyễn văn Cường 1990
13.1.Nguyễn bùi thanh Vy 2010
12.2.BÙI VIẾT XUÂN 1991 vợ Nguyễn thị mỹ Anh 1994
13.1.Bùi ngọc Duy 2015
11.6.NGUYỄN VĂN SÁU 1961 vợ Trần thị Dung 1961 có bốn con gái
12.1.NGUYỄN THỊ MINH QUÝ 1983 chồng Nguyễn minh Trung 1983
13.1Nguyễn minh Quân 2010
13.2.Nguyễn ....................2015
12.2.NGUYỄN THỊ MAI TRỌNG 1985 chồng Nguyễn văn Sinh 1984
13.1.Nguyễn mai Linh 2009
13.2.Nguyễn linh An 2013
12.3.NGUYỄN THỊ NHÂN 1987 chồng Lê khắc Thuận 1980
13.1.Lê nguyễn thiên Phúc 2011
12.4.NGUYỄN TRẦN THANH TÀI 1994
11.7.NGUYỄN THỊ BẢY 1966 chồng Lê văn Ba 1963 có ba con
12.1.LÊ VĂN MÃO 1987
12.2.LÊ THỊ THẢO 1990 Chồng là Hiền 1989
12.3.LÊ THỊ HUYỀN THƯƠNG 1994
CHI HAI
ĐỜI THỨ SÁU :
Ông tổ của chi hai là NGUYỄN VĂN TOAN
tự NGUYỄN VĂN UYỂN 1755-1824 thọ 69 tuổi
Bà hiệu từ Oánh 1756-1826 thọ 70 tuổi ông bà có hai con trai là NGUYỄN VĂN TOÁN và
NGUYỄN VĂN TUY từ đây chi hai chia hai nhánh
ĐỜI THỨ BẢY
7.1.NGUYỄN VĂN TOÁN
tự Nguyễn văn Tính 1780-1846 thọ 66 tuổi bà hiệu từ Thích